Tiêu chuẩn quốc gia về lọc độc khẩu trang ( TCVN 8389-3:2010)
TIÊUCHUẨN QUỐC GIA
TCVN8389-3:2010
KHẨUTRANG Y TẾ - PHẦN 3: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT
<spanlang=vi>Medi<spanlang=vi>cal face mask- Part 3: Medical<spanlang=vi> face maskpreventing of toxic Chemicals
Lời nói đầu
TCVN 8389-3:2010<spanlang=vi> do ViệnTrang thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> và Công trì<spanlang=vi>nh y tế<spanlang=vi> biên soạn, BộY tế<spanlang=vi> đề<spanlang=vi> nghị.<spanlang=vi> <spanlang=vi>Tổ<spanlang=vi>ng<spanlang=vi> <spanlang=vi>cục Tiê<spanlang=vi>u chuẩ<spanlang=vi>n Đo lườngChất lượng thẩ<spanlang=vi>m định, BộKhoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8389:2010 Khẩu trang y tế<spanlang=vi>, gồm các tiê<spanlang=vi>u chuẩ<spanlang=vi>n sau:
- TCVN 8389-1:2010 Phần 1: Khẩu trang ytế thông thường.
- TCVN 8389-2:2010 Phần 2: Khẩ<spanlang=vi>u trang y tếphòng nhiễ<spanlang=vi>m<spanlang=vi> <spanlang=vi>khuẩ<spanlang=vi>n.
- TCVN 8389-3:2010 Phầ<spanlang=vi>n 3: Khẩutrang y tế<spanlang=vi> phòng độchóa chấ<spanlang=vi>t.
<spanlang=vi>KHẨU TRANG YTẾ - PHẦN 3: KHẨ<spanlang=vi>U TRANG Y TẾPHÒNG ĐỘC HÓA CHẤT
<spanlang=vi>Medi<spanlang=vi>cal face mask- Part 3: Medical face mask preventing of toxicChemicals
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối vớ<spanlang=vi>i khẩ<spanlang=vi>u tra<spanlang=vi>ng y tế phòngđộc hóa chấ<spanlang=vi>t.
Khẩu trang y tế phòng độc hóa chấ<spanlang=vi>t có tác dụnglọc khí độc và hơi độc<spanlang=vi>, tạo luồngkhí<spanlang=vi> sạch sau khiđi qu<spanlang=vi>a lớp vi Iọ<spanlang=vi>c than ho<spanlang=vi>ạt tí<spanlang=vi>nh.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây l<spanlang=vi>à rất cầ<spanlang=vi>n thiết để<spanlang=vi> áp dụng tiêuchuẩn nà<spanlang=vi>y. Đối vớicác tà<spanlang=vi>i liệu việndẫn ghi<spanlang=vi> năm công bốthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi nă<spanlang=vi>m công bố thì<spanlang=vi> áp dụngphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có<spanlang=vi>).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nướ<spanlang=vi>c dùng đểphân tí<spanlang=vi>ch trongphòng thí nghiệm
TCVN 5938:2005 Chất lượng không khí- Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hạitrong khô<spanlang=vi>ng khí xungquanh
TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế -Ph<spanlang=vi>ần 1: Khẩ<spanlang=vi>u trang y tếthô<spanlang=vi>ng thường
3. Thuật ngữ và địnhnghĩa
Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩutrang đ<spanlang=vi>ối với<spanlang=vi> hơi<spanlang=vi>/khí độc<spanlang=vi> (time wor<spanlang=vi>k to protectthe mask for vapour/gas poisoning)
Thời gian từ lúc đưa <spanlang=vi>dò<spanlang=vi>ng hỗn hợpkhông khí<spanlang=vi> vớ<spanlang=vi>i hơ<spanlang=vi>i/khí độc điqua khẩ<spanlang=vi>u trang đếnkhi chỉ <spanlang=vi>thị đổ<spanlang=vi>i màu
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. <spanlang=vi>Quy đị<spanlang=vi>nh chung
4.1.1. Quy đị<spanlang=vi>nh chung<spanlang=vi> th<spanlang=vi>eo TCVN8389-1,<spanlang=vi> Điều 3.1.
4.1.2. <spanlang=vi>Tác dụng bảovệ củ<spanlang=vi>a khẩ<spanlang=vi>u trang y tếphò<spanlang=vi>ng độc làmbằng loại vải (khô<spanlang=vi>ng hút nước)có lớp than hoạt tí<spanlang=vi>nh đối vớihơi độc được thử đại diện bằng hơi benzen.
Tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế phòngđộc làm bằng loại vảl (không hút nước) có lớp than hoạt tính đối với khí độcđược thử đại diện bằng khí<spanlang=vi> amoniac.
4.2. Cấu tr<spanlang=vi>úc
4.2.1. <spanlang=vi>Khẩ<spanlang=vi>u trang y tếphòng độc hóa chất gồm các bộ phận:
- các lớp vải: có thể có từ 2 đế<spanlang=vi>n 4 lớ<spanlang=vi>p vải dạngphẳng có<spanlang=vi> gấ<spanlang=vi>p nế<spanlang=vi>p hoặc có từ5 đến 7 lớp dạng mõ<spanlang=vi>m;
- lớp vi lọc;
- lớp than hoạt<spanlang=vi> tính;
- thanh nẹp mũi;
- đệm mũi, dây đeo;
4.2.2. Kiểudáng, kích thước
Kiểu dáng, kích thước theo TCVN8389-1, Điề<spanlang=vi>u 3.2.2.
4.3.<spanlang=vi> Yê<spanlang=vi>u cầ<spanlang=vi>u đối vớ<spanlang=vi>i vật liệu
4.3.1. Lớp vải:dùng vải không dệt không thấm nước, có bề mặt nhẵn, mề<spanlang=vi>m, có độthoáng khí<spanlang=vi>, không húthơi nước và có<spanlang=vi> khả năng cảnbụi.
4.3.2. Lớp vilọc thấ<spanlang=vi>u khí khôngthấ<spanlang=vi>m nước.
4.3.3. Lớpthan hoạt tính: dùng than hoạt tính.
4.3.4. Thanhnẹp mũi: dùng nhôm lá, kim loại bọc nhựa hoặc nhựa định hì<spanlang=vi>nh, đảm bảodễ uốn, giữ nguyên hì<spanlang=vi>nh dạng saukhi uốn hoặc có<spanlang=vi> thể<spanlang=vi> dùng loạikhác có tính năng tương tự.
4.3.5. Dâyđeo: dùng loại dây có tính đàn hồi.
4.3.6. Đệmmũi: mề<spanlang=vi>m, không gâykí<spanlang=vi>ch ứng da.
4.4. Chỉ<spanlang=vi> tiê<spanlang=vi>u kỹ thuậtcủa khẩ<spanlang=vi>u trang
Chỉ tiêu kỹ thuật của khẩ<spanlang=vi>u trang theoTCVN 8389-1, Điề<spanlang=vi>u 3.4.
4.5. Giớihạn cho phép các nguyên tố<spanlang=vi> kim loạinặng có trong vải<spanlang=vi> khô<spanlang=vi>ng dệ<spanlang=vi>t
Giới hạn cho phép các nguyên tố kimloại nặng có trong vải<spanlang=vi> không dệttheo TCVN 8389-1, Điề<spanlang=vi>u 3.5.
4.6.<spanlang=vi> Thời gian cótác dụng bả<spanlang=vi>o vệ của khẩ<spanlang=vi>u trang y tếđối vớ<spanlang=vi>i hơi/<spanlang=vi>khí độc
Thời gian có tác dụng bả<spanlang=vi>o vệ của khẩ<spanlang=vi>u trang y tếđối vớ<spanlang=vi>i hơi/khí độcđược quy định trong Bảng 2.
<spanlang=vi>Bảng 2 -<spanlang=vi> Thời<spanlang=vi> gian có<spanlang=vi> tác dụng bảovệ của khẩu trang y tế
Loại hơi/khí độc | Thời gian có tác dụng bảo vệa, min |
Đối với hơi benzen có nồng độ 300 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 155 lần | ≥ 6 |
Đối với khí amoniac có nồng độ 30 mg/m3, vượt mức quy định (cho phép)b là 300 lần | ≥ 11 |
a) Thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế ghi trong Bảng 2 được quy định trong điều kiện lưu lượng dòng hỗn hợp hơi/khí độc với không khí đi qua khẩu trang là 10 L/min (tương đương với lưu lượng hô hấp của con người ở trạng thái tĩnh). b) Xem TCVN 5938:2005 |
5. Phương pháp thử
5.1. Kiểmtra kết cấ<spanlang=vi>u, yê<spanlang=vi>u cầ<spanlang=vi>u đố<spanlang=vi>i với<spanlang=vi> vật liệ<spanlang=vi>u
Kiểm tra kế<spanlang=vi>t cấ<spanlang=vi>u, yê<spanlang=vi>u cầu đối vớ<spanlang=vi>i vật liệu t<spanlang=vi>heo TCVN8389-1, Điề<spanlang=vi>u 4.1.
5.2. Xácđịnh giớ<spanlang=vi>i hạn chophép các nguyê<spanlang=vi>n tố<spanlang=vi> kim loại nặ<spanlang=vi>ng có trongvải<spanlang=vi> không dệ<spanlang=vi>t
Xác định giới hạn cho phép các nguyê<spanlang=vi>n tố<spanlang=vi> kim loạinặng có<spanlang=vi> trong vả<spanlang=vi>i không dệ<spanlang=vi>t theo TCVN8389-1, Điều 4.6.
5.3. Xácđịnh thời gian có tác dụng bảo vệ của khẩu trang ytế đố<spanlang=vi>i với hơi/khíđ<spanlang=vi>ộc
5.3.1. Nguyêntắc
Đưa dòng hỗn hợp hơ<spanlang=vi>i/k<spanlang=vi>hí độc vớikhông khí<spanlang=vi> đi qua khẩ<spanlang=vi>u trang vớilưu lượng 10 L/<spanlang=vi>min và nồ<spanlang=vi>ng độ hơi/khí<spanlang=vi> độc quy địnhtrong Bảng 2, đế<spanlang=vi>n khi xuấthiện sau khẩu trang một lượng hơi/khí độc với nồng độ cho phép phát hiện được bằngchấ<spanlang=vi>t chỉ<spanlang=vi> thị mà<spanlang=vi>u.
5.3.<spanlang=vi>2.<spanlang=vi> Cảnh báo
Benzen là chất lỏng không màu, có tác dụng đế<spanlang=vi>n hệ thầnkinh trung ương (<spanlang=vi>gâ<spanlang=vi>y buồ<spanlang=vi>n ngủ<spanlang=vi>), nồng độ caocó thể<spanlang=vi> gây co giật v<spanlang=vi>à có thể<spanlang=vi> gây chếtngười nế<spanlang=vi>u nhiễm độc ởnồng độ mạnh.
Amoniac là khí không màu, có<spanlang=vi> mùi hăng,tan tố<spanlang=vi>t trong nướcđồ<spanlang=vi>ng thời tạo<spanlang=vi> bazơ yế<spanlang=vi>u có tác dụngkích thích hô hấ<spanlang=vi>p và da, nồ<spanlang=vi>ng độ cao gâyngạt thở, ho nhiề<spanlang=vi>u và gâ<spanlang=vi>y nôn.
Các phép thử liên quan tới benzen vàamoniac phải tiế<spanlang=vi>n hành trongtủ hút. Ngườ<spanlang=vi>i thử phảichuẩn sẵn sà<spanlang=vi>ng mặt nạchống hơi benzen vả khí amoniac. Chỉ làm việc phải có các phương tiệnphòng chá<spanlang=vi>y chữa cháyvà các phương tiện sơ cứu.
5.3.3. Xácđịnh thời<spanlang=vi> gian có tácdụng bảo vệ<spanlang=vi> đối<spanlang=vi> với hơi<spanlang=vi> benz<spanlang=vi>en
5.3.3.1. Thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi>, dụng cụ
- cân kỹ thuật, độ chính xác0,01 g;
- đồng hồ đo lưu lượng khí, dảiđo từ 0 đế<spanlang=vi>n 2,0 m3<spanlang=vi>/h;
- đồng hồ<spanlang=vi> đo lưu lượngkhí,dải đo từ 0 đế<spanlang=vi>n 0,5 m3<spanlang=vi>/h;
- tủ sấ<spanlang=vi>y<spanlang=vi>, điề<spanlang=vi>u chỉnh vàkhống chế<spanlang=vi> nhiệt độ đế<spanlang=vi>n 130 °C;
- tủ hút khí độc;
- pi<spanlang=vi>pet, buret<spanlang=vi> các cỡ<spanlang=vi>;
- nhiệt kế, có độ chia 0,1<spanlang=vi> oC<spanlang=vi> hoặc 0,2 °C;
- đồng hồ đo thời<spanlang=vi> gian<spanlang=vi> có độ chí<spanlang=vi>nh xác đế<spanlang=vi>n 1 min;
- phễ<spanlang=vi>u lọc thủy<spanlang=vi> tinh<spanlang=vi>;
- bì<spanlang=vi>nh nón<spanlang=vi> dung tích250 ml;
- bì<spanlang=vi>nh tia<spanlang=vi>;
- chén cân;
- ống đong, dung tích 100 ml;
- hệ<spanlang=vi> thố<spanlang=vi>ng thiết bị<spanlang=vi> thử<spanlang=vi>; xem sơ đồ Hì<spanlang=vi>nh 1.
5.3.3.<spanlang=vi>2.<spanlang=vi> Hóa <spanlang=vi>chất
Hóa chất dùng trong quá trình thử phảilà hóa chấ<spanlang=vi>t tinh khiế<spanlang=vi>t.<spanlang=vi> Nước dùngtrong quá trì<spanlang=vi>nh thử<spanlang=vi> phải là nướccấ<spanlang=vi>t.
5.3.3.2.1. Benzen;
5.3.3.2.2. Natri<spanlang=vi> nitr<spanlang=vi>it;
5.3.3.2.3. <spanlang=vi>Axit sunf<spanlang=vi>uri<spanlang=vi>c đậm đặc;
5.3.3.2.4. Dung dị<spanlang=vi>ch chỉ thị<spanlang=vi> natri nitri<spanlang=vi>t:<spanlang=vi> lấ<spanlang=vi>y 2 g natri ni<spanlang=vi>tri<spanlang=vi>t đã được sấ<spanlang=vi>y khô<spanlang=vi> ở 105 °C ÷ <spanlang=vi>110 °C tớ<spanlang=vi>i khối lượngkhông đổ<spanlang=vi>i, hòa<spanlang=vi> tan trong100 ml axit sunfuric đậm đặc. Bảo quản dung dịch trong bình thủy<spanlang=vi> tinh nútnhám.
CHÚ THÍCH Dung dịch chỉ thị<spanlang=vi> chỉ được sửdụng trong ngà<spanlang=vi>y.
5.3 3.3.<spanlang=vi> Chuẩ<spanlang=vi>n bị<spanlang=vi> điều kiệ<spanlang=vi>n thử
CHÚ DẪN
1A Bộ tạo ẩm | 13,6 Lưu lượng kế | 15 Bình chỉ thị |
2 Nhiệt kế khô | 8 Bể điều nhiệt | 17 Bình ẩm và điều áp |
3 Nhiệt kế ướt | 9 Bình hơi | 18 Bơm chân không |
4, 7, 10, 12, 20, 21 Van hai ngả | 11 Buồng trộn | 19 Bình hấp thụ |
5, 1B Bộ làm khô | 14, 16 Van ba ngả | 22 Đường xả của bơm |
|
| 23 Hộp thử khẩu trang |
<spanlang=vi>Hì<spanlang=vi>nh 1 -<spanlang=vi> <spanlang=vi>Sơ<spanlang=vi> đồ<spanlang=vi> thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> thử xá<spanlang=vi>c định thờigian có tác dụ<spanlang=vi>ng bảo vệ<spanlang=vi> của khẩ<spanlang=vi>u trang y tế<spanlang=vi> đố<spanlang=vi>i với hơ<spanlang=vi>i độc benz<spanlang=vi>en
a) lắp hệ<spanlang=vi> thố<spanlang=vi>ng thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> theo sơ đồ<spanlang=vi> mô<spanlang=vi> tả thiế<spanlang=vi>t bị thử khẩ<spanlang=vi>u trang bảovệ độc đối vớ<spanlang=vi>i hơi benzen(Hình 1).
b) lắp khẩu trang thử vàohộp thử.
c) kiểm tra độ kí<spanlang=vi>n của t<spanlang=vi>hiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> theo Phụ lụcA, Điề<spanlang=vi>u A.3.
d) xác định nồng độ hơi benzen tronghỗn<spanlang=vi> hợp hơi<spanlang=vi> benzen vớikhông khí.
Cân bình hơi có chứa benzench<spanlang=vi>ính xác đến0,01 g<spanlang=vi>. Đặt vào bì<spanlang=vi>nh ổn nhiệtcó nhiệt độ từ 0 °C đế<spanlang=vi>n 10 °C, đ<spanlang=vi>ộ ổ<spanlang=vi>n định ± 0,5 °C.<spanlang=vi> Nối bì<spanlang=vi>nh bay hơivào hệ thống thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi>.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho theo Phụ lục A,Điề<spanlang=vi>u A.4 với lư<spanlang=vi>u lượng dò<spanlang=vi>ng hỗ<spanlang=vi>n hợp hơibenzen vớikhôngkhí đi qua lưu lượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2) L/min.
Mở van ba ngả (14) sao cho dòng hỗn hợp khí điqua bì<spanlang=vi>nh hấ<spanlang=vi>p thụ. Mở vanba ngả (16) sao cho dòng khí đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí đi qua bì<spanlang=vi>nh chỉ<spanlang=vi> thị<spanlang=vi>). Mở máy bơmchân không để<spanlang=vi> hoạt động ổnđịnh trong vòng 10 mi<spanlang=vi>n. Mở các vancủa bì<spanlang=vi>nh bay hơi(van (7) và van (10)) sao cho lưu lượngdòng khí đi qua bình bay hơi từ 10 ml/min đế<spanlang=vi>n 100 ml/min.Để hệ<spanlang=vi> thống hoạt độngtrongkhoảng15 min đến 20 min rồ<spanlang=vi>i đó<spanlang=vi>ng các van(7) và (10) của bì<spanlang=vi>nh bay hơi.Ghi<spanlang=vi> lại tổng thờigian dòng khí đi qua bì<spanlang=vi>nh bay hơi.Lấy bì<spanlang=vi>nh bay hơi rakhỏi bình điề<spanlang=vi>u nhiệt, laukhô và cân.
Nồng độ hơi benzen (Cbenzen<spanlang=vi>) tính bằngmg/m3<spanlang=vi> xác địnhtheo công thức sau:
<spanlang=vi>Cbenzen = (1)
trong đó:
m1 là khối<spanlang=vi> lượng bì<spanlang=vi>nh hơi và benzentr<spanlang=vi>ước khi thử,tí<spanlang=vi>nh bằng gam;
m2 là khối lượng bình hơivà benzen sau khi thử, tính bằng gam;
t là thời gian bình bay hơi làm việc,tí<spanlang=vi>nh bằ<spanlang=vi>ng min;
L là lưu lượng không khí đi qua lưulượng kế tổng, tí<spanlang=vi>nh bằ<spanlang=vi>ng mét khốitrê<spanlang=vi>n phút (m3/<spanlang=vi>mi<spanlang=vi>n).
Điều chỉ<spanlang=vi>nh dòng khí<spanlang=vi> đi qua bìnhbay hơi sao cho nồ<spanlang=vi>ng độ củabenzen trong hỗn hợp benz<spanlang=vi>en với khô<spanlang=vi>ng khí từ 100đến 1000 mg/m3<spanlang=vi>, sau đó ghilại chỉ số của lưu lượng kế (6).
Nồng độ hơi benzen trong hỗn hợpbenzen với không khí<spanlang=vi> (Cbenzen<spanlang=vi>) được xác đị<spanlang=vi>nh là gi<spanlang=vi>á trị trung bình<spanlang=vi> <spanlang=vi>cộng của balần thử.
5.3.3.4. <spanlang=vi>Cách tiếnhành
a) lấy 20 ml dung dịch chỉthị<spanlang=vi> ở 5.2.3.2cho vào bình chỉ thị và lắ<spanlang=vi>p vào hệthống thử.
b) mở van (14) sao cho dò<spanlang=vi>ng hỗn hợp khí<spanlang=vi> độc đi <spanlang=vi>vào bì<spanlang=vi>nh hấ<spanlang=vi>p thụ. Mở<spanlang=vi> van (16) để<spanlang=vi> dòng hỗn hợpkhí độc đi qua máy bơm chân không (không có dòng khí độc đi qua khẩ<spanlang=vi>u trang và bìnhchỉ thị).
c) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cốđịnh 15 min để<spanlang=vi> nhiệt độ củabình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điều nhiệt. Cho hệ thống hoạ<spanlang=vi>t đ<spanlang=vi>ộng trong 10min trong điề<spanlang=vi>u kiện đóngvan (7) và van (10). Sau đó mở van (7) và van (10) để<spanlang=vi> hệ thốnghoạt động ổn định trong 5 min.
d) mở van (14) và van (16) để<spanlang=vi> dòng hỗn hợpkhí độc đi<spanlang=vi> qua hộp thửkhẩ<spanlang=vi>u trang, quabình chỉ thị<spanlang=vi> và theo máybơm chân không thoát ra ngoài. Xác định thời gian bắt<spanlang=vi> đầ<spanlang=vi>u thử bằngđồng hồ<spanlang=vi> bấ<spanlang=vi>m giây.
e) cố định hệ thống hoạt động cho đế<spanlang=vi>n khi chỉ thịở bìnhchỉ thị chuyể<spanlang=vi>n sang mà<spanlang=vi>u vàng. Ghilại thời gian kết thúc thử<spanlang=vi> bằng đồng hồbấ<spanlang=vi>m giây. Chuyể<spanlang=vi>n van (14) vàvan (16) sao cho dòng hỗn hợp khí độc đi vào bình hấp thụ. Khóa<spanlang=vi> van (7) vàvan (10),<spanlang=vi> cố<spanlang=vi> định hệthống hoạt động từ 5 mi<spanlang=vi>n đế<spanlang=vi>n 10 min. Khóa<spanlang=vi> van khí của bìnhđiều áp.
g) lặp lại quá trì<spanlang=vi>nh thử đốivới các khẩ<spanlang=vi>u trang khác,số lần thử không nhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vàokhẩ<spanlang=vi>u trang cho đế<spanlang=vi>n khi chỉ<spanlang=vi> thị<spanlang=vi> đổ<spanlang=vi>i màu của cáclầ<spanlang=vi>n thử.
Trong quá trì<spanlang=vi>nh thử, dùngvan (20) và v<spanlang=vi>an (21) đ<spanlang=vi>iều chỉnh saocho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằm trong khoảng (65 ± 5<spanlang=vi>) % RH. N<spanlang=vi>hiệt độ củabể điề<spanlang=vi>u nhiệt khitiến hành xác đị<spanlang=vi>nh nồng độbenzen trong hỗn hợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau (sai lệch không quá ± 0,5°C). Tốc độ dòng tổng của hệ thống, dòng đi qua bình bay hơi khi tiế<spanlang=vi>n hành xácđịnh nồng độ benz<spanlang=vi>en trong hỗnhợp khí độc và khi tiến hành thử trên khẩu trang phải giống nhau.
5.3.3.5. Tính kế<spanlang=vi>t quả
Thời gian có<spanlang=vi> tác dụng bảovệ<spanlang=vi> của khẩ<spanlang=vi>u tr<spanlang=vi>ang (Tbenzen<spanlang=vi>) tí<spanlang=vi>nh bằng min,xác định theo cô<spanlang=vi>ng thức sau:
<spanlang=vi>Tbenzen = (2)
trong đó:
T0benzen là thờ<spanlang=vi>i gian có tácdụng b<spanlang=vi>ảo vệ củakhẩu trang ở<spanlang=vi> nồng độ C0<spanlang=vi> (trung bìnhcộng của các lần thử<spanlang=vi>), tính bằngphút (min);
C0benzen là nồ<spanlang=vi>ng độ trung bìnhcủa benzen t<spanlang=vi>rong hỗ<spanlang=vi>n hợp khôn<spanlang=vi>g khí<spanlang=vi> và hơibenzen khi tiến hành thử<spanlang=vi>, tí<spanlang=vi>nh bằngmiligam trê<spanlang=vi>n mét khối(mg/m3);
Cctbenzen là nồn<spanlang=vi>g độ của benz<spanlang=vi>en trong hỗ<spanlang=vi>n hợp khôngkhí và hơi benzen cho trước, tính bằng miligam trên mét khối (mg/m3<spanlang=vi>);
5.3<spanlang=vi>.4.<spanlang=vi> Xá<spanlang=vi>c đị<spanlang=vi>nh thời giancó tác dụng bảo vệ<spanlang=vi> đối với khíamoniac
5.3<spanlang=vi>.4.1.<spanlang=vi> Thiết bị<spanlang=vi>, dụng cụ
- đồng hồ<spanlang=vi> đo lưu lượngkhí<spanlang=vi>, dải đo từ 0đến 2,0 m3/h;
- đồng hồ đo lưu lượ<spanlang=vi>ng khí<spanlang=vi>, dải đo từ 0đến 0,5 m3/h;
- tủ sấy, điề<spanlang=vi>u chỉnh vàkhống chế<spanlang=vi> nhiệt độ đế<spanlang=vi>n 130 °C;
- tủ hút khí đ<spanlang=vi>ộc<spanlang=vi>;
- nhiệt kế, có độ chia 0,<spanlang=vi>1 °C hoặc 0,2°C;
- đồng hồ<spanlang=vi> đo thời gian<spanlang=vi> có độ chí<spanlang=vi>nh xác<spanlang=vi> đế<spanlang=vi>n 1 min;
- bình rửa khí<spanlang=vi>, bình lấ<spanlang=vi>y mẫ<spanlang=vi>u, bình ti<spanlang=vi>a;
- buret 25 ml; pi<spanlang=vi>pet<spanlang=vi> 5 ml, 10 m<spanlang=vi>l và 20 m<spanlang=vi>l;
- bì<spanlang=vi>nh nón<spanlang=vi> dung tích100 ml và 250 ml;
- bình định mức dung tích 100ml và 1000 ml;
- hệ thống thiết bị<spanlang=vi> th<spanlang=vi>ử:<spanlang=vi> xem sơ đồ<spanlang=vi> Hình<spanlang=vi> 2.
5.3.4.2. Hóa<spanlang=vi> <spanlang=vi>chấ<spanlang=vi>t
Hóa chất dùng trong quá trì<spanlang=vi>nh thử phải là hóachất tinh khiế<spanlang=vi>t. Nước dùngtrong quá trình thử phải là nước cất theo TCVN 4851-1989 (ISO 369<spanlang=vi>6:1987).
5.3.4.2.1.<spanlang=vi> dung dị<spanlang=vi>ch H2SO4<spanlang=vi> 0,02 N phatừ ống chuẩ<spanlang=vi>n;
5.3.4.2.2 D<spanlang=vi>ung dịch NaOH0,<spanlang=vi>02N: hòa<spanlang=vi> tan 0,8 gNaOH trong 1 lít nước cấ<spanlang=vi>t,
Xác định lại nồng độ: hút chí<spanlang=vi>nh xác 10 mldung dịch NaOH vào bình tam giác 100 ml, thêm 50 ml nước cất, vài giọt chỉ<spanlang=vi> thịphenolphtalei<spanlang=vi>n và chuẩ<spanlang=vi>n độ bằngdung dịch H2SO4 0,02 N cho đế<spanlang=vi>n khi dung dịchmấ<spanlang=vi>t mà<spanlang=vi>u.
5.3.4.2.3. axi<spanlang=vi>t amoniac đậmđặc;
5.3.4.2.4. phenolphtalein,dung dịch 0,1 % pha trong ethanol 96 %.
5.3.4.3.<spanlang=vi> Chuẩn bị<spanlang=vi> điều kiện thử
CHÚ DẪN
1 Bộ tạo ẩm | 6, 13 Lưu lượng kế | 16 Bình chỉ thị |
2 Nhiệt kế khô | 8 Bể điều nhiệt | 19 Bình hấp thụ |
3 Nhiệt kế ướt | 9 Bình bay hơi | 21 Bơm chân không |
4, 7, 10,12, 14, 17,18, 20 Van hai ngả | 11 Buồng trộn | 22 Bình rửa khí |
5 Bộ làm khô | 15 Hộp thử khẩu trang | 23 Bình ẩm và điều áp |
<spanlang=vi>Hình 2 - Sơ đồ<spanlang=vi> thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> thử xác đị<spanlang=vi>nh thời giancó tác dụng bảo vệ của khẩu trang y tế đố<spanlang=vi>i với<spanlang=vi> khí độcamoniac
a) lắp hệ thống thiết bị<spanlang=vi> theo sơ đồ<spanlang=vi> mô tả thiế<spanlang=vi>t bị thử khẩ<spanlang=vi>u trang bảovệ độc đố<spanlang=vi>i với khíamoniac (<spanlang=vi>Hì<spanlang=vi>nh 2).
b) lắp khẩu trang thử<spanlang=vi> và<spanlang=vi>o bộ gi<spanlang=vi>á.
c) kiểm tra độ kín của thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> theo Phụ lụcB, Điề<spanlang=vi>u B.3.
d) cho dung dịch amoniac vào bì<spanlang=vi>nh bay hơ<spanlang=vi>i, đặt vào bìnhổ<spanlang=vi>n nhiệt cónhiệt độ từ 0 °C đến 10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Lúc này van (7) và van (10)đóng.
Thiết lập chế độ làm việc đã cho th<spanlang=vi>eo Phụ lục B,Điều B.4.
e) xác định nồ<spanlang=vi>ng độ của khíamon<spanlang=vi>iac
Lấy chính xác 20 ml dung dịch H2SO4<spanlang=vi> 0,02 N vào bìnhhấ<spanlang=vi>p thụ, thêmvài giọt chỉ thịphenolphtalein,cẩ<spanlang=vi>n thận tia thê<spanlang=vi>m nước đế<spanlang=vi>n khoảng 100ml lắp vào hệ thống ở<spanlang=vi> vị<spanlang=vi> trí<spanlang=vi> bìn<spanlang=vi>h hấ<spanlang=vi>p thụ.
Cho dung dị<spanlang=vi>ch amoniac<spanlang=vi> <spanlang=vi>vào bình bayhơi, đ<spanlang=vi>ặt vào bìnhổn nhiệt có nhiệ<spanlang=vi>t độ từ 0 °C đến10 °C, độ ổn định ± 0,5 °C. Nối bình bay hơi vào hệ thống thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi>.
Thiết lập chế độ là<spanlang=vi>m việc đã chotheo Phụ lục B, Điều B.4 có lưu lượng dòng hỗn hợp khí amoniac với không khí<spanlang=vi> đi qua lưulượng kế tổng (13) là (10 ± 0,2)L/min.
Mở van hai ngả (14) sao cho dòng hỗn hợ<spanlang=vi>p khí đi qua bìnhhấp thụ. Mở van hai ngả (17) sao cho dùng khí đi qua máy bơm chân k<spanlang=vi>hông (khôngcó dò<spanlang=vi>ng khí<spanlang=vi> đi qua bìnhchỉ thị<spanlang=vi>). Mở máy bơmchânkhôngđể<spanlang=vi> hoạt động ổnđịnh trong vòng 10 min. Mở các van của bình bay hơi (van (7) và van (10)) saocho lưu lượng dòng khí<spanlang=vi> đi qua bìnhbay hơi từ 10 ml/min đế<spanlang=vi>n 100 ml/min.Ghi thời gian<spanlang=vi> bắt đầu códòng khí đi qua bình bay hơi. Để hệ thống hoạt động trong khoảng 15 đế<spanlang=vi>n 20 min rồiđóng các van (7) và (10) của bình bay hơi. Ghi lại tổng thời gian dòng khí đi qua bìnhbay hơ<spanlang=vi>i. Tắt hệ<spanlang=vi> thống, lấydung dịch trong bình hấp thụ chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,<spanlang=vi>02N với chỉthị phenolphtalein đến khi chuyển sang màu hồng. Ghi lại thể<spanlang=vi> tích NaOH 0,<spanlang=vi>02N tiêu tốn.
Nồng độ thể<spanlang=vi> tích của am<spanlang=vi>oniac CoNH3tính bằ<spanlang=vi>ng mg/m3<spanlang=vi>, xác địnhtheo công thức:
<spanlang=vi>CoNH3<spanlang=vi> = (3)
trong đó:
V1 là thể<spanlang=vi> tí<spanlang=vi>ch dun<spanlang=vi>g dịch H2SO40,02 N được lấ<spanlang=vi>y để<spanlang=vi> hấ<spanlang=vi>p thụ mẫu h<spanlang=vi>ỗn hợp khí amoniacvà không khí<spanlang=vi>, tí<spanlang=vi>nh bằng ml<spanlang=vi>;
V2 là thể<spanlang=vi> tích dun<spanlang=vi>g dịch NaOH0,02 N cần thiết cho việc chuẩn độ, tính bằng ml;
K1 là hệ số hiệu chỉnhcủa dung dịch H2SO4 0,02 N;
K2 là hệ số hiệu chỉ<spanlang=vi>nh của dungdịch NaOH 0,02 N;
V là thể tích hỗn hợp khí amoniac với không khí hấ<spanlang=vi>p thụ vào d<spanlang=vi>ung dịch H2SO4<spanlang=vi> 0,02 N, tínhbằng lít; chí<spanlang=vi>nh là lưu lư<spanlang=vi>ợng dòng điqua lưu lượng kế tổng (L/<spanlang=vi>min) nhân vớitổng thời gian hỗn hợp khí độc hấp thụ vào bình chứa 20 ml<spanlang=vi> dung d<spanlang=vi>ịch H2SO40,02 N (min).
Nồng độ amoniac trong hỗn hợp amoniac với khôngkhí (Camoniac) được xác định là giá trị trung bình cộng của ba lầ<spanlang=vi>n thử.
5.3.4.4. Cách tiế<spanlang=vi>n hành
a) lấy 100 ml nước cất vàobình chỉ thị<spanlang=vi>, thêm 4 ÷<spanlang=vi> 5 giọt chấ<spanlang=vi>t chỉ thị<spanlang=vi> phenol<spanlang=vi>phtalein vàlắp vào hệ thống thử.
b) cho 100 ml dung dịch H2SO<spanlang=vi>4<spanlang=vi> 5 N vào bìnhhấ<spanlang=vi>p thụ, lắp bìnhhấp thụ vào hệ thống.
c) mở van (14) sao chodòng hỗ<spanlang=vi>n hợp khí độcđi vào bình hấp thụ. Mở van (16) để dòng hỗn hợp khí độc đi qua máy bơm chân không(không có dòng khí độc đi qua bình chỉ thị).
d) lắp bình bay hơi vào hệ thống, cốđịnh 15 min để nhiệt độ của bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bể điềunhiệt. Cho hệ<spanlang=vi> thống hoạtđộng trong 10 min trong điều k<spanlang=vi>iện đóng van(7) và van (10). Sau đó mở<spanlang=vi> van (7) vàvan (10) để hệ thống hoạt động ổn định trong 5 min.
e) mở van (14) và van (16) để dòng hỗnhợp khí<spanlang=vi> độc đi quahộp thử khẩu trang, qua bình chỉ thị và theo máy bơm chân không thoát ra ngoài. Xác đị<spanlang=vi>nh thời gianbắt đầ<spanlang=vi>u thử bằng đồ<spanlang=vi>ng hồ bấ<spanlang=vi>m giây.
g) cố định hệ thống hoạtđộng cho đế<spanlang=vi>n khi<spanlang=vi> chỉ thị ở bìnhchỉ thị<spanlang=vi> chuyển sangmàu hồ<spanlang=vi>ng. Ghi lại thờigian kết thúc thử bằ<spanlang=vi>ng đồng hồ bấ<spanlang=vi>m giây.Chuyển van (14) và van (16) sao cho dòng hỗn hợp khí<spanlang=vi> độc đi vào bìnhhấ<spanlang=vi>p thụ. Khóa<spanlang=vi> van (7) vàvan (10), cố định hệthốnghoạt động từ 5 min đến 10 min. Khóa van khí của bình điề<spanlang=vi>u áp.
Lặp lại quá trì<spanlang=vi>nh thử đối vớicác khẩ<spanlang=vi>u trang khác,số lầ<spanlang=vi>n thử khôngnhỏ hơn ba. Ghi lại thời gian từ lúc đưa hỗn hợp khí độc vào khẩ<spanlang=vi>u trang chođến khi chỉ thị<spanlang=vi>đổ<spanlang=vi>i mà<spanlang=vi>u của các lầ<spanlang=vi>n thử.
Trong quá trì<spanlang=vi>nh thử, dùngvan (20) và van (21) điều chỉnh sao cho độ ẩm của hỗn hợp khí độc nằ<spanlang=vi>m trongkhoảng (65±5) % RH. Nhiệt độ của bể<spanlang=vi> điề<spanlang=vi>u nhiệt khitiến hành xác định nồ<spanlang=vi>ng độ amoniactrong hỗn hợp khí<spanlang=vi> độc và khitiế<spanlang=vi>n hành thử trê<spanlang=vi>n khẩ<spanlang=vi>u trang phả<spanlang=vi>i giống nhau(sai lệ<spanlang=vi>ch không quá± 0,5 °C). Tốc độ d<spanlang=vi>òng tổng củahệ thống, d<spanlang=vi>òng đi<spanlang=vi> qua bình bayhơi khi tiến hành xác định nồng độ amoniac trong hỗ<spanlang=vi>n hợp khí<spanlang=vi> độc và khi tiế<spanlang=vi>n hành thửtrên khẩ<spanlang=vi>u trang phảigiống nhau.
5.3.4.5. Tính kếtquả
Thời gian có tác d<spanlang=vi>ụng bảo vệ củakhẩ<spanlang=vi>u trang (TNH3<spanlang=vi>) tí<spanlang=vi>nh bằng mi<spanlang=vi>n, xác định<spanlang=vi> theo côngthức sau:
TNH3 = (4)
trong đó:
T0NH3 là thời gian có tácdụng bảo vệ củakhẩu trang ở<spanlang=vi> nồng độ C0<spanlang=vi> (là trung bìnhcộng của các lần thử), tính bằng phút (min);
C0NH3<spanlang=vi> là nồng đ<spanlang=vi>ộ trung bình củaamoniac trong hỗn hợp khí amoniac và không khí khi tiến hành thử, tính bằngmiligam trên mét khố<spanlang=vi>i (mg/m3);
CctNH3<spanlang=vi> là nồng độtrung bì<spanlang=vi>nh củaamoniac tr<spanlang=vi>ong hỗn hợpkhí amoniac và không k<spanlang=vi>hí cho trước,tí<spanlang=vi>nh bằng<spanlang=vi> miligam trênmét khối (mg/m3<spanlang=vi>);
6. Bao gói và ghinhãn
Bao gói và ghi nhãn theoTCVN 8389-1, Đ<spanlang=vi>iều 5.
PHỤLỤC A
<spanlang=vi>(quy định)
HỆTHỐNG THIẾT BỊ THỬ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA KHẨU TRANG Y TẾĐỐI VỚI HƠI ĐỘC BENZEN
A.1.<spanlang=vi> Các thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> chính trongsơ đồ<spanlang=vi> thử
A.1.1.<spanlang=vi> Bộ tạo ẩm<spanlang=vi> là ống chứathan hoạt tính được làm ẩm bằng nước, dùng để tạo và giữ ẩm không khí ổ<spanlang=vi>n định trongquá trì<spanlang=vi>nh thử.
A.1.2.<spanlang=vi> Bộ làm khô<spanlang=vi> là ố<spanlang=vi>ng chứa chấ<spanlang=vi>t làm khôbằng silicagen dùng để<spanlang=vi> dẫn khí khôqua bình bay hơ<spanlang=vi>i.
A.1.3.<spanlang=vi> Nhiệt kế<spanlang=vi> khô và nhiệtkế ướtđể<spanlang=vi> kiể<spanlang=vi>m tra độ ẩ<spanlang=vi>m tương đố<spanlang=vi>i của dòngkhí trong quá trì<spanlang=vi>nh thử.
A.1.4. Bìnhbay hơi được đặt trong bình ổn nhiệt để ổn định nồng độ của chấ<spanlang=vi>t độc cầ<spanlang=vi>n kiể<spanlang=vi>m tra trong<spanlang=vi> <spanlang=vi>hỗn hợp khí.
A.1.5 Bể<spanlang=vi> điề<spanlang=vi>u nhiệ<spanlang=vi>t<spanlang=vi> gi<spanlang=vi>ữ nhiệt độ củabình bay hơi ổn định, nhiệt độ từ (0 đến 10) °C ± 0,5 °C.
A.1.6.<spanlang=vi> Lưu lượ<spanlang=vi>ng kế<spanlang=vi> dùng để<spanlang=vi> kiể<spanlang=vi>m soát lưulượng khí đi qua bình bay hơi và lưu lượng hỗn hợp hơi benzen với không khí đi qua hệ thốngthử.
A.1.7.<spanlang=vi> Hộp thử khẩutr<spanlang=vi>ang<spanlang=vi> là nơi diễnra quá trì<spanlang=vi>nh hấp thụ, hấ<spanlang=vi>p phụ chấ<spanlang=vi>t kiể<spanlang=vi>m tra Iê<spanlang=vi>n khẩ<spanlang=vi>u trang.
A.1.8.<spanlang=vi> Bì<spanlang=vi>nh chỉ<spanlang=vi> thị<spanlang=vi> dùng để pháthiệ<spanlang=vi>n hơi benzenkiểm tra sau khi đi qua khẩu trang thử.
A.1.9.<spanlang=vi> Bộ phận hấ<spanlang=vi>p thụ<spanlang=vi> hấp thụ hơibenzen thải ra trong quá trình thử.
A.1.10.<spanlang=vi> Bơ<spanlang=vi>m châ<spanlang=vi>n không<spanlang=vi> dùng để hútkhô<spanlang=vi>ng khí<spanlang=vi> từ khí quyểnvào hệ<spanlang=vi> thống thử,tạo hỗn hợp khô<spanlang=vi>ng khí với<spanlang=vi> chấ<spanlang=vi>t kiểm tr<spanlang=vi>a.
A.1.11.<spanlang=vi> Van hai<spanlang=vi> ngả<spanlang=vi> dùng để<spanlang=vi> ngắ<spanlang=vi>t, mở và khốngchế<spanlang=vi> lưu lượng d<spanlang=vi>òng khí.
A.1.12.<spanlang=vi> Van ba ngả<spanlang=vi> dùng để<spanlang=vi> chuyển hướngđi của dò<spanlang=vi>ng khí.
A.2.<spanlang=vi> Chuẩn bị<spanlang=vi> thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> thử
A. 2.1. Sấ<spanlang=vi>y sơ bộsilicagen từ 180 °C đến 200 °C, để nguội trong bình hút ẩ<spanlang=vi>m đến nhiệtđộ phòng và cho vào bộ làm khô.
A.2.2.<spanlang=vi> Cho vào bộtạo ẩ<spanlang=vi>m than hoạttính đã<spanlang=vi> được làm ẩ<spanlang=vi>m bằng nước cất
CHÚ THÍCH:<spanlang=vi> Cho lượngnước vừa đủ để<spanlang=vi> than hoạttính hấp thụ, không cho nước dư để tránh hiện tượng nước chảy t<spanlang=vi>ự do vào ố<spanlang=vi>ng dẫn khí.
A. 2.3.<spanlang=vi> Cho vào bìnhhấ<spanlang=vi>p thụ chất hấ<spanlang=vi>p thụ thí<spanlang=vi>ch hợp.
A.2.4.<spanlang=vi> Theo dòngkhôn<spanlang=vi>g khí, lầ<spanlang=vi>n lượt cắmnhiệt kế khô và nhiệt kế ướt vào bình ẩm kế. Bầu nhiệt kế ướt được cuốn chặt dả<spanlang=vi>i vải mềm,đầu cò<spanlang=vi>n lại của dảivải cho vào bầu chứa của ẩm kế đã có nước cất. Mực nước trong bầ<spanlang=vi>u phải cáchxa bầu thủy ngân nhiệ<spanlang=vi>t kế khô<spanlang=vi>ng quá 4 cm.
A.2.5.<spanlang=vi> Kiể<spanlang=vi>m soát nhiệtđộ trong bể<spanlang=vi> điề<spanlang=vi>u nhiệt trongkhoảng từ 0 °C đế<spanlang=vi>n 10 °C, ổn đị<spanlang=vi>nh ± 0,5 °C.
A.2.6.<spanlang=vi> Lắp bình bayhơ<spanlang=vi>i vào theo<spanlang=vi> sơ đồ, kiểmtra độ kí<spanlang=vi>n của hệthống theo A.3.
A.2.<spanlang=vi>7.<spanlang=vi> Nối hệ thốngvới bơm châ<spanlang=vi>n không.
A.2.8.<spanlang=vi> Lập chế<spanlang=vi> độ làm việc củathiết bị theo A.4.
A.3.<spanlang=vi> Kiểm tra độkín của thiế<spanlang=vi>t bị
A.3.1.<spanlang=vi> Kiểm tra độkín của bình h<spanlang=vi>ấp thụ:chuyển vị trí<spanlang=vi> van ba ngảsố (14) và<spanlang=vi> (16) để<spanlang=vi> hướng dòngkhí đi qua bình hấ<spanlang=vi>p<spanlang=vi> <spanlang=vi>thụ, khóa vanhai ngả số (11). Mở bơ<spanlang=vi>m chân không,mở van khí<spanlang=vi> tạo chânkhông ở bình điều áp (17).
A.3.2.<spanlang=vi> Kiể<spanlang=vi>m tra độ kín củahộp thử khẩu trang và bì<spanlang=vi>nh chỉ thị:Chuyể<spanlang=vi>n vị trí củavan ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí đi vào hộp thử và bình chỉ<spanlang=vi> thị<spanlang=vi>, khó<spanlang=vi>a van (11). Mở<spanlang=vi> bơm chânkhông, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
A.3.3.<spanlang=vi> Kiể<spanlang=vi>m tra độ kín củ<spanlang=vi>a hệ<spanlang=vi> thống saubình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mở van khí<spanlang=vi> tạo chânkhông ở<spanlang=vi> bìn<spanlang=vi>h điề<spanlang=vi>u áp (17).
A.3.4.<spanlang=vi> Thiế<spanlang=vi>t bị là kínkhi kiểm tra không có khí<spanlang=vi> sục qua bìnhchỉ<spanlang=vi> thị<spanlang=vi>, bình hấ<spanlang=vi>p thụ và bìnhbay hơi.
A.4.<spanlang=vi> Thiế<spanlang=vi>t lập chế độIàm<spanlang=vi> việ<spanlang=vi>c
Sau khi lắp đặt hệ<spanlang=vi> thốn<spanlang=vi>g, các vaihai ngả<spanlang=vi> (4), (12),(20) và (21) ở trạng thái<spanlang=vi> mở; các vanhai ngả (7) và (10) đóng; các van ba ngả (14) và (16) ở vị<spanlang=vi> trí sao chodòng khí<spanlang=vi> đi qua bìnhhấ<spanlang=vi>p thụ.
A.4.1.<spanlang=vi> Thiế<spanlang=vi>t lập mức lưulượng cho<spanlang=vi> trước đi<spanlang=vi> qua bình hấ<spanlang=vi>p thụ bằngcách:
- mở máy bơ<spanlang=vi>m chân không,mở cẩ<spanlang=vi>n thận van khí<spanlang=vi> tạo chânkhông ở bìnhđiề<spanlang=vi>u áp (17) rồ<spanlang=vi>i điều chỉ<spanlang=vi>nh van (12) đế<spanlang=vi>n đạt lưulượng tổ<spanlang=vi>ng cần thiế<spanlang=vi>t đi qua bìnhhấp thụ, lưu l<spanlang=vi>ượng tổngđược thể<spanlang=vi> hiện qua lưulượng kế (13).
- sau 15 +<spanlang=vi> 20<spanlang=vi> min, nhiệ<spanlang=vi>t độ và độ ẩ<spanlang=vi>m ở ẩ<spanlang=vi>m kế ổn định,nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bìnhổn nhiệ<spanlang=vi>t.
- mở van (7) và van (1<spanlang=vi>0), điề<spanlang=vi>u c<spanlang=vi>hỉ<spanlang=vi>nh lưu lượngđi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiế<spanlang=vi>t đi qua bìnhbay hơi, lưu lư<spanlang=vi>ợng đi qu<spanlang=vi>a bình bayhơi được hiển th<spanlang=vi>ị trên lưulượng kế (6).
- nếu lưu lượng kế tổng thay đổi chỉ số so vớiban đầu thì<spanlang=vi> dùng van(12) điều chỉ<spanlang=vi>nh cẩn thận đế<spanlang=vi>n khi đạ<spanlang=vi>t yê<spanlang=vi>u cầu.
A.4.2.<spanlang=vi> Sau khi hệthố<spanlang=vi>ng thiế<spanlang=vi>t bị<spanlang=vi> thử<spanlang=vi> làm việcđược 5 min, tiến hành xác định nồng độ benzen theo <spanlang=vi>5.2.3.3.
A.4.3.<spanlang=vi> Độ ẩm tươngđối của dòng khí<spanlang=vi> đi qua hệ<spanlang=vi> thống thửđược thể<spanlang=vi> hiện quanhiệt độ của nhiệt kế khô và nhiệt kế ướt. Xác định độ ẩ<spanlang=vi>m tương đối<spanlang=vi> của dòng khíđi<spanlang=vi> qua hệ thốngxem Phụ lục C<spanlang=vi>.
PHỤLỤC B
<spanlang=vi>(quy định)
HỆTHỐNG THIẾT BỊ THỬ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÓ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA KHẨU TRANG Y TẾĐỐI VỚI KHÍ ĐỘC AMONIAC
B.1.<spanlang=vi> Các thiế<spanlang=vi>t bị chí<spanlang=vi>nh trong sơ đ<spanlang=vi>ồ thử
B.1.1.<spanlang=vi> Bộ tạo ẩ<spanlang=vi>m<spanlang=vi> l<spanlang=vi>à ống chứathan hoạt tí<spanlang=vi>nh được làm ẩ<spanlang=vi>m bằ<spanlang=vi>ng nước, dùngđể<spanlang=vi> tạo và giữẩm khô<spanlang=vi>ng khí ổn đị<spanlang=vi>nh trong quátrì<spanlang=vi>nh thử.
B.1.2.<spanlang=vi> Bộ là<spanlang=vi>m khô<spanlang=vi> là ố<spanlang=vi>ng chứa chấ<spanlang=vi>t làm khô<spanlang=vi> bằngsilicagen d<spanlang=vi>ùng để dẫ<spanlang=vi>n khí khô<spanlang=vi> qua bình bayhơi.
B.1.3.<spanlang=vi> Nhiệt kế<spanlang=vi> khô<spanlang=vi> và nhiệ<spanlang=vi>t kế<spanlang=vi> ướt<spanlang=vi> để<spanlang=vi> kiể<spanlang=vi>m tra độ ẩ<spanlang=vi>m tương đố<spanlang=vi>i của dòngkhí trong quá trì<spanlang=vi>nh thử.
B.1.4. Bìnhbay hơi được đặt trong bình ổn nhiệt để ổn định nồng độ của chất độc cầ<spanlang=vi>n kiểm tratrong hỗ<spanlang=vi>n hợp khí.
B.1.5.<spanlang=vi> Bể<spanlang=vi> điề<spanlang=vi>u nhiệ<spanlang=vi>t<spanlang=vi> gi<spanlang=vi>ữ nhiệt độ củabình bay hơ<spanlang=vi>i ổ<spanlang=vi>n định, nhiệtđộ từ (0 ÷<spanlang=vi> 10) °C ± 0,5°C.
B.1.6.<spanlang=vi> Lưu Iượ<spanlang=vi>ng kế<spanlang=vi> dùng để<spanlang=vi> kiể<spanlang=vi>m soát lưulượng khí<spanlang=vi> đi<spanlang=vi> qua bình bay<spanlang=vi> hơi và lưulượng hỗn hợp hơi<spanlang=vi> benz<spanlang=vi>en với khô<spanlang=vi>ng khí<spanlang=vi> đi qua hệ<spanlang=vi> thống thử.
B.1.7. Hộpthử khẩ<spanlang=vi>u trang<spanlang=vi> là nơ<spanlang=vi>i diễn ra quátrì<spanlang=vi>nh hấp thụ,hấp phụ chấ<spanlang=vi>t kiểm tralên khẩu trang.
B.1.8. Bìnhchỉ<spanlang=vi> thị<spanlang=vi> dùng<spanlang=vi> để<spanlang=vi> phát hiệnkhí amoniac kiể<spanlang=vi>m tra sau khiđi qua khẩu trang thử.
B.1.9.<spanlang=vi> Bộ phận hấ<spanlang=vi>p thụ<spanlang=vi> hấ<spanlang=vi>p thụ khí amoni<spanlang=vi>ac thải ratrong quá trình thử
B.1.10.<spanlang=vi> Bơm châ<spanlang=vi>n không<spanlang=vi> dùng để<spanlang=vi> hút khôngkhí từ khí quyển vào hệ t<spanlang=vi>hống thử, tạohỗn hợp không khí<spanlang=vi> vớ<spanlang=vi>i chấ<spanlang=vi>t kiể<spanlang=vi>m tra.
B.1.11.<spanlang=vi> Van hai<spanlang=vi> ngả<spanlang=vi> dùn<spanlang=vi>g để<spanlang=vi> ngắ<spanlang=vi>t, mở và khốngchế<spanlang=vi> lưu lượngdòng khí.
B.1.12.<spanlang=vi> Van ba ngả<spanlang=vi> dùng để<spanlang=vi> chuy<spanlang=vi>ển hướng đi củadòng khí<spanlang=vi>.
B.2.<spanlang=vi> Chuẩn bị thiế<spanlang=vi>t bị thử
B.2.1.<spanlang=vi> Sấy sơ bộsilicagen từ 180 °C đế<spanlang=vi>n 200 o<spanlang=vi>C,<spanlang=vi> để nguộitrong bình hút ẩ<spanlang=vi>m đến nhiệtđộ phòng và cho vào bộ làm khô
B.2.2.<spanlang=vi> Cho vào bộtạo ẩm than hoạt tính đã<spanlang=vi> được làm ẩ<spanlang=vi>m bằ<spanlang=vi>ng nước cất
CHÚ THÍCH:<spanlang=vi> Cho lượng n<spanlang=vi>ước vừa đủ để<spanlang=vi> than hoạttính hấp thụ, không cho nư<spanlang=vi>ớc<spanlang=vi> dư để trá<spanlang=vi>nh hiện tượngnước chảy tự do vào ống dẫn khí.
B.2.3.<spanlang=vi> Cho vào bìnhhấ<spanlang=vi>p thụ 150 mlhấp thụ<spanlang=vi> thí<spanlang=vi>ch hợp (H2<spanlang=vi>SO4<spanlang=vi> 5 N).
B.2.4.<spanlang=vi> Theo dòngkhông khí<spanlang=vi>, lần lượtcắm nhiệt kế khô và nhiệt kế ướtvào bình ẩ<spanlang=vi>m kế. Bầunhiệt kế ướt được cuốn chặ<spanlang=vi>t dải vải mề<spanlang=vi>m, đầu cònlại của dả<spanlang=vi>i vải cho vàobầu chứa của ẩm kế đã có<spanlang=vi> nước cất.Mực nước trong bầu phải cách xa bầu thủy ngân nhiệt kế không quá 4 cm.
B.2.5.<spanlang=vi> Kiểm soátnhiệt độ trong bể<spanlang=vi> điề<spanlang=vi>u nhiệt trongkhoảng từ 0 °C đế<spanlang=vi>n 10 °C, ổ<spanlang=vi>n định ± 0,5 °C.
B.2.6. Lắ<spanlang=vi>p bình bayhơi vào theo sơ đồ, kiể<spanlang=vi>m tra độ kí<spanlang=vi>n c<spanlang=vi>ủa hệ<spanlang=vi> thống theoB.3.
B.2.7. Nối hệthống với bơm chân không.
B.2.8.<spanlang=vi> Lập chế độlàm việc của thiết bị<spanlang=vi> theo B.4.
B.3.<spanlang=vi> Kiểm tra độkín của thiế<spanlang=vi>t bị
B.3.1. <spanlang=vi>Kiểm tra độkín của bình hấ<spanlang=vi>p t<spanlang=vi>hụ: chuyể<spanlang=vi>n vị<spanlang=vi> trí<spanlang=vi> van ba ngả<spanlang=vi> số (14) và(16) để<spanlang=vi> hướng dòngkhí<spanlang=vi> đi <spanlang=vi>qua bình hấ<spanlang=vi>p thụ, khóavan hai ngả<spanlang=vi> số<spanlang=vi> (11). Mở<spanlang=vi> bơm chânkhông, mở van khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.2.<spanlang=vi> Kiể<spanlang=vi>m tr<spanlang=vi>a độ kí<spanlang=vi>n của hộp thửkhẩu trang và<spanlang=vi> bình chỉthị: Chuyển vị trí của van ba ngả số (14) và (16) sao cho dòng khí<spanlang=vi> đi vào hộpthử<spanlang=vi> và bình chỉthị, khóa van (11). Mở bơm chân không, mở van khí tạo chân không ở bình điề<spanlang=vi>u áp (17).
B.3.3.<spanlang=vi> Kiểm tra độkín của hệ thống sau bình bay hơi: khóa các van (4) và (7). Mở bơm chân không, mởvan khí tạo chân không ở bình điều áp (17).
B.3.4.<spanlang=vi> Thiết bị<spanlang=vi> là kín khikiể<spanlang=vi>m tra không có<spanlang=vi> khí sục quabì<spanlang=vi>nh chỉ thị<spanlang=vi>, bình hấ<spanlang=vi>p thụ và bì<spanlang=vi>nh bay hơi<spanlang=vi>.
B.4.<spanlang=vi> Thiết lập chế<spanlang=vi> độ làm việ<spanlang=vi>c
Sau khi lắp đặt hệ thống, các van haingả 20, 21, 4 và 12 ở<spanlang=vi> trạng tháimở; các van hai<spanlang=vi> ngả 7 và 10đóng; các van ba ngả 14 và 16 ở vị trí sao cho dòng khí đi qua bình hấ<spanlang=vi>p thụ.
B.4.1.<spanlang=vi> Thiết lậpmức lưu lượng cho trước đi qua bình hấp thụ bằng cách:
- mở máy bơm chân không, mở cẩn thận van khí tạochân không ở bìnhđiề<spanlang=vi>u áp (17) rồ<spanlang=vi>i điề<spanlang=vi>u chỉnh van(12) đế<spanlang=vi>n đạt lưulượng tổng cần thiế<spanlang=vi>t đi qua bìnhhấ<spanlang=vi>p thụ, lưulượng tổng được thể<spanlang=vi> hiện qua lưulượng kế (13).
- sau 15 ÷<spanlang=vi> 20 min,nhiệt độ và độ ẩ<spanlang=vi>m ở ẩ<spanlang=vi>m kế ổn định,nhiệt độ của dung dịch trong bình bay hơi cân bằng với nhiệt độ của bìnhổn nhiệt.
- mở van (7) và van (10), điều chỉ<spanlang=vi>nh lưu lượngđi qua bình bay hơi đến khi đạt được lưu lượng cần thiết đi qua bình bayhơi, lưu lượng đi qua bình bay hơi được hiển thị trên lưu lượng kế (6).
- nếu lưu lượng kế t<spanlang=vi>ổng thay đổichỉ số<spanlang=vi> so với banđầu thì<spanlang=vi> dùng van(12) điều chỉ<spanlang=vi>nh cẩ<spanlang=vi>n thận đế<spanlang=vi>n khi đạt yêucầu.
B.4.2.<spanlang=vi> Sau khi hệthống thiết bị thử<spanlang=vi> làm<spanlang=vi> việc được 5min, tiến hành xác định nồng độ amoniac theo <spanlang=vi>5.2.<spanlang=vi>3.3.
B.4.3.<spanlang=vi> Độ ẩ<spanlang=vi>m tương đố<spanlang=vi>i của dò<spanlang=vi>ng khí đ<spanlang=vi>i qua hệthống thử được thể hiện qua nhiệt độ của nhiệt kế khô và <spanlang=vi>nhiệ<spanlang=vi>t kế ư<spanlang=vi>ớt. Việc t<spanlang=vi>ính toán độ ẩ<spanlang=vi>m tương đố<spanlang=vi>i của dòngkhí đi qua hệ thống xem Phụ lục C<spanlang=vi>.
PHỤLỤC C
<spanlang=vi>(quy định)
XÁCĐỊNH ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI CỦA KHÔNG KHÍ BẰNG NHIỆT KẾ KHÔ (T) VÀ NHIỆT KẾ ƯỚT (T1)
ToC | (T-T1) oC | |||||||||||
0,5 | 1,0 | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 | 3,5 | 4,0 | 4,5 | 5,0 | 6,0 | 7,0 | |
0 |
| 81 | 73 | 64 | 55 | 46 | 38 | 29 | 21 | 13 |
|
|
3 | 92 | 84 | 76 | 69 | 62 | 54 | 46 | 40 | 32 | 25 | 12 |
|
6 | 94 | 87 | 80 | 73 | 66 | 69 | 54 | 47 | 41 | 35 | 23 | 11 |
9 | 94 | 88 | 82 | 76 | 70 | 65 | 59 | 53 | 48 | 42 | 32 | 22 |
12 | 94 | 89 | 84 | 78 | 73 | 68 | 63 | 58 | 53 | 48 | 38 | 39 |
15 | 95 | 90 | 85 | 80 | 76 | 71 | 66 | 62 | 58 | 53 | 44 | 36 |
18 | 95 | 90 | 86 | 82 | 78 | 73 | 69 | 65 | 61 | 57 | 49 | 42 |
21 | 96 | 91 | 87 | 83 | 79 | 75 | 71 | 67 | 64 | 60 | 53 | 46 |
24 | 96 | 92 | 88 | 85 | 81 | 77 | 74 | 70 | 66 | 63 | 56 | 49 |
27 | 96 | 93 | 90 | 86 | 82 | 79 | 76 | 72 | 68 | 65 | 59 | 53 |
30 | 96 | 93 | 90 | 86 | 82 | 79 | 76 | 73 | 70 | 67 | 61 | 55 |
33 | 96 | 93 | 90 | 86 | 83 | 80 | 77 | 74 | 71 | 68 | 63 | 57 |
36 | 97 | 93 | 90 | 87 | 84 | 81 | 78 | 75 | 72 | 70 | 64 | 57 |
39 | 97 | 94 | 91 | 88 | 85 | 82 | 79 | 76 | 74 | 71 | 66 | 61 |
trong đó: T - nhiệt độ chỉ bởi nhiệt kế khô, oC. T, - nhiệt độ chỉ bởi nhiệt kế ướt, °C. Trường hợp nhiệt độ T và T - T1 nằm ở khoảng giữa nhiệt độ ghi trong bảng trên thì ta dùng phương pháp nội suy. |